-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-

Vật liệu hàn TIG, que hàn, điện cực volfram, khí bảo vệ
Đăng bởi admin vào lúc 30/11/2016
Hàn TIG hay hàn hồ quang trong môi trường khí bảo vệ (hàn GTAW) cần các loại vật liệu sau:
- Khí bảo vệ, khí trơ, gồm các khí như: Ar, He,..
- Điện cực không nóng chảy hay kim hàn.
- Que hàn TIG (que hàn bù)
1.Khí bảo vệ
Trong hàn TIG, khí bảo vệ phổ biến là khí Ar (Argon). Khí Ar phải đáp ứng các yêu cầu về độ tinh khiết đến 99.967% và tỷ lệ hơi nước thấp nhỏ hơn 0.005mg/l.
Bên cạnh đó, trong hàn TIG, khí He cũng được sử dụng làm khí bảo vệ và thường được sử dụng trong hỗn hợp với Ar. Tỷ lệ khí Heli có thể chiếm đến 75% hỗn hợp khí. Ngoài ra còn có hỗn hợp khí của Ar với Hidro, trong đó tỷ lệ hidro chiếm khoảng 5% , 15% hoặc 35% cho hàn thép không gỉ. Các hỗn hợp Argon với nito cũng được sử dụng khi dùng cho hàn đồng.
2.Điện cực volfram
Điện cực Volfram trong hàn TIG
Điện cực Volfram trong hàn tig có tính chịu nhiệt cao, có nhiệt độ nóng chảy cao tới 3410 độ C nên được sử dụng làm điện cực. Do nhiệt độ của hồ quang hàn rất cao nên với khả năng chịu nhiệt như vậy, điện cực volfram sẽ không bị nóng chảy.
Điện cực vonfram còn có thể tạo ion hóa hồ quang và duy trì hồ quang nhờ khả năng phát xạ điện tử tốt. Mặt khác vonfram có tính chống oxi hóa cao, không bị gỉ, ăn mòn bởi oxy hóa.
Điện cực volfram đường kính tiêu chuẩn trong khoảng từ 0,25 đến 6,4 mm, chiều dài từ 76 mm đến 610 mm (theo tiêu chuẩn hiệp hội hàn Hoa kỳ AWS A).
Các loại điện cực được kí hiệu và mã màu như bảng sau:
Kí hiệu điện cực |
%vonlfram |
% Thori |
% Zicon |
% các nguyên tố khác |
% tạp chất |
Màu sơn đầu que |
EWP |
99.5 |
0.5 |
Xanh lá cây |
|||
EWG |
94.5 |
Không xác định |
||||
EWTh-1 |
98.5 |
0.8-1.2 |
0.5 |
Xám |
||
EWTh-2 |
97.5 |
1.7-2.2 |
0.5 |
Vàng |
||
EWTh-3 |
98.95 |
0.35-0.55 |
0.5 |
|||
EWZr |
99.2 |
0.15-0.40 |
0.5 |
Nâu |
||
EWCe-2 |
97.3 |
2% oxit ceri |
0.5 |
Da Cam |
||
EWLa-1 |
98.3 |
1% oxit lantan |
0.5 |
Đen |
Điện cực volfram có giá thành khá đắt do được cấu tạo từ volfram cùng các nguyên tố kim loại hiếm. Vì thế, trong quá trình sử dụng cần được chú ý để tránh bị hỏng và hao phí vô ích.
3.Que hàn TIG (Que hàn bù)
Do hàn TIG có thể sử dụng để hàn rất nhiều kim loại khác nhau nên cũng có rất nhiều loại que hàn bù để lựa chọn. Dưới đây là bảng danh sách tiêu chuẩn tham chiếu khi hàn một số kim loại phổ biến.
Que hàn TIG
Mã tài liệu |
Kim loại áp dụng |
A5.7, A5.9, A5.10, A5.14, A5.15, A5.16, A5.18 A5.19 A5.24 A5.28 |
Hợp kim đồng, Thép không gỉ, Hợp kim nhôm, Hợp kim nickel, Gang, Hợp kim titan, Thép cacbon. Hợp kim magie Hợp kim Zicron Thép hợp kim thấp |
Que hàn bù thường có đường kính 1.2; 1.6; 2.0; 2.5; 3.2; 4.0; 5.0 thì chiều dài que hàn thường là 610 mm hoặc 915 mm.